• Latest News

    Được tạo bởi Blogger.
    Thứ Ba, 30 tháng 7, 2019

    Bang gia hosting re

    nino24 ) - Bang gia hosting re









    11. Báo giá Thuê chỗ đặt máy chủ (Colocation) tại Datacenter FPT, VIETTEL: 










    Nguồn :
    Người viết :
    Biên soạn lại : Nino24



    longhuong, Hosting Viet Khuyen mai, Tool Rut Gon Link, Tool tang nhanh traffic, Tool check IP PC online, Hang Xach Tay My, Tin nhan SMS mien phi, The gioi da phuong tien mobile, Dich vu sua chua may tap the duc, Lap dat Camera


    Nhập địa chỉ email vào form bên dưới để nhận được tin từ đề tài này sớm nhất
    ( Vui lòng kích hoạt email khi nhận được link kích hoạt nhé )


    Nếu thấy hay thì click vào nút thích (Like) bên dưới nhé ! Thanks !
    Thứ Bảy, 27 tháng 7, 2019

    Đâu phải chỉ có mỗi "Kiss", trong Tiếng Anh còn có vô số những từ ngữ khác để diễn tả nụ hôn ngọt ngào

    nino24 ) - Tuỳ thuộc vào từng kiểu hôn và vị trí hôn mà có rất nhiều từ vựng khác nhau trong Tiếng Anh để chỉ hành động thân mật này.

    Xem Video tai day: https://www.youtube.com/watch?v=lIa1F9Cy530




    Nói đến tình yêu không thể không nhắc tới những nụ hôn. Đặc biệt là trong tình yêu, đối với một số người, hôn như thế nào chính là thể hiện phần lớn tình yêu của họ dành cho người yêu của mình. Một số người thích cách hôn mạnh mẽ, say đắm, ướt át. Họ coi việc hôn như vậy là thể hiện tình cảm của mình dành cho người yêu hết sức mãnh liệt, tình yêu sâu đậm. Ngược lại một số người yêu nhau lại thích những nụ hôn nhẹ nhàng.

    Trong Tiếng Anh, "kiss" là từ thông dụng nhất để diễn tả nụ hôn. Tuy nhiên trên thực tế, tuỳ vào từng kiểu hôn, vị trí hôn mà người ta có rất nhiều từ ngữ khác nhau để gọi nụ hôn.

    Peck

    Ý nghĩa: Hôn nhanh và nhẹ nhàng
    Ví dụ: He pecked his wife on the cheek as he went out.
    (Anh ấy hôn nhẹ vào má vợ trước khi ra ngoài.)

    Air-kiss

    Ý nghĩa: Hôn gió hoặc hôn hờ chạm má khi chào hỏi
    Ví dụ: Kissing isn’t allowed in class so the couple air kissed each other.
    (Việc hôn nhau là không được phép trong lớp học bởi vậy các cặp đôi thường đổi sang hôn gió.)

    Buss

    Ý nghĩa: Nụ hôn thân thiện, chào hỏi
    Ví dụ: He bussed her mother on the forehead when he entered the room.
    (Anh ấy hôn lên trán mẹ sau khi bước vào phòng.)

    Smacker

    Ý nghĩa: (Từ lóng) Nụ hôn dài và phát ra âm thanh
    Ví dụ: She gave him a smacker right on the lips.
    (Cô ta trao cho anh ấy một cái hôn thật kêu ngay ở môi.)

    Snog

    Ý nghĩa: (Từ lóng thường dùng trong tiếng Anh-Anh) Nụ hôn dài, nồng nhiệt, kèm ôm chặt và nghiêng đầu
    Ví dụ: They were snogging on the sofa.
    (Họ đang hôn nhau nồng nhiệt trên sofa.)

    Smooch

    Ý nghĩa: Nụ hôn dài, tình cảm, đặc biệt khi đang khiêu vũ chậm rãi
    Ví dụ: They danced and smooched each other.
    (Họ vừa khiêu vũ vừa hôn nhau.)

    Canoodle

    Ý nghĩa: Hôn, âu yếm, vuốt ve
    Ví dụ: He was seen canoodling with his new girlfriend.
    (Anh ấy bị bắt gặp đang hôn bạn gái mới.)

    Make out

    Ý nghĩa: (Tiếng lóng) Hôn và động chạm vuốt ve
    Ví dụ: Boys at that age are only interested in making out with girls.
    (Con trai ở tầm tuổi ấy thường rất có hứng thú với việc được hôn con gái.)





    Nguồn :
    Người viết :
    Biên soạn lại : Nino24



    longhuong, Tool Rut Gon Link, Tool tang nhanh traffic, Tool check IP PC online, Hang Xach Tay My, Tin nhan SMS mien phi, The gioi da phuong tien mobile, Dich vu sua chua may tap the duc, Lap dat Camera


    Nhập địa chỉ email vào form bên dưới để nhận được tin từ đề tài này sớm nhất
    ( Vui lòng kích hoạt email khi nhận được link kích hoạt nhé )


    Nếu thấy hay thì click vào nút thích (Like) bên dưới nhé ! Thanks !

    Ai mà chẳng có lúc buồn, và đây là những từ lột tả đầy đủ sắc thái của nỗi buồn, sự chán nản trong Tiếng Anh

    nino24 ) - Đã là con người thì ai cũng có hỉ nộ ái ố, có đôi khi chúng ta hạnh phúc và vui vẻ thật nhiều, cũng có đôi khi nỗi buồn cứ đeo bám chúng ta mãi. Có những nỗi buồn người ta có thể gọi tên, cũng có những nỗi buồn vu vơ, tự nhiên buồn thôi.

    Xem Video tai day: https://www.youtube.com/watch?v=TG19-JefhPY


    Cuộc sống luôn được ví như một nồi lẩu thập cẩm với các nguyên liệu được tạo nên từ những cảm xúc, tâm tư khác nhau của mỗi người. Bởi vậy nên rõ ràng là dù bình thường bạn lạc quan đến đâu thì vẫn không tránh khỏi những khoảnh khắc trầm lại.

    Đã là con người thì ai cũng có hỉ nộ ái ố, có đôi khi chúng ta hạnh phúc và vui vẻ thật nhiều, cũng có đôi khi nỗi buồn cứ đeo bám chúng ta mãi. Có những nỗi buồn người ta có thể gọi tên, cũng có những nỗi buồn vu vơ, tự nhiên buồn thôi.

    Dưới đây là những từ khác nhau để diễn tả nỗi buồn, sự u sầu, ảm đạm, chán nản trong Tiếng Anh.
    Blue: Buồn, chán nản
    Ví dụ: He’d been feeling blue all week.
    (Anh ấy rơi vào trạng thái chán nản cả tuần nay.)

    Cheerless: Buồn ủ rũ, ỉu xìu; âm u, ảm đạm

    This is a cold, cheerless place.
    (Đây là một nơi thật lạnh lẽo, ảm đạm.)

    Dejected: Buồn nản, chán nản, chán ngán, thất vọng

    Ví dụ: She looked so dejected when she lost the game.
    (Trông cô ấy vô cùng thất vọng khi thua cuộc.)

    Depressed: Chán nản, thất vọng, ngã lòng; buồn phiền, phiền muộn

    Ví dụ: She felt very depressed about the future.
    (Cô ấy cảm thấy rất chán nản khi nghĩ đến tương lai.)
    Discouraged: Chán nản, nhụt chí
    Ví dụ: Learners can feel very discouraged if an exercise is too difficult.
    (Người học sẽ cảm thấy rất nhụt chí nếu gặp phải bài kiểm tra quá khó.)

    Disgusted: Chán ghét, phẫn nộ, thất vọng

    Ví dụ: I am completely disgusted at you.
    (Tôi hoàn toàn thất vọng về cậu!)

    Frustrated: nản lòng, nản chí

    Ví dụ: His apathy just made her even more frustrated.
    (Sự lãnh đạm của anh ta càng làm cô ấy thêm nản lòng.)

    Gloomy: Tối tăm, u ám, u sầu

    Ví dụ: We sat in gloomy silence.
    (Chúng tôi ngồi trong một không khí im lặng u sầu.)

    Heartbroken: tan vỡ trái tim

    Ví dụ: He was heartbroken when she left him.
    (Anh ấy tan vỡ cả trái tim khi cô ấy bỏ đi)

    Mournful: Buồn rầu, ảm đạm, tang tóc, thê lương

    Ví dụ: I couldn’t bear the mournful look on her face.
    (Tôi không thể chịu được khi nhìn thấy vẻ thê lương trên mặt cô ấy.)

    Unhappy: Buồn ràu, không vui

    Ví dụ: I hate to see you unhappy.
    (Anh ghét khi phải nhìn thấy em không vui.)

    Upset: buồn bực

    Ví dụ: This decision is likely to upset a lot of people.
    (Quyết định này có lẽ sẽ khiến rất nhiều người cảm thấy buồn bực cho mà xem.)




    Nguồn :
    Người viết :
    Biên soạn lại : Nino24



    longhuong, Tool Rut Gon Link, Tool tang nhanh traffic, Tool check IP PC online, Hang Xach Tay My, Tin nhan SMS mien phi, The gioi da phuong tien mobile, Dich vu sua chua may tap the duc, Lap dat Camera


    Nhập địa chỉ email vào form bên dưới để nhận được tin từ đề tài này sớm nhất
    ( Vui lòng kích hoạt email khi nhận được link kích hoạt nhé )


    Nếu thấy hay thì click vào nút thích (Like) bên dưới nhé ! Thanks !

    Muốn khen ngợi vẻ ngoài của người khác thì nên dùng những từ nào trong Tiếng Anh?

    nino24 ) -  Nếu biết rằng những lời khen ngợi của mình có thể đem đến niềm hạnh phúc và sự vui vẻ cho mọi người, vậy thì tội gì phải tiết kiệm phải không nào?

    Xem video tai day: https://www.youtube.com/watch?v=PqQ49vdqucY


    Trong cuộc sống, ai cũng thích được khen ngợi về ngoại hình, đặc biệt là đối với phụ nữ. Phụ nữ có thể không nhớ rõ lần cuối cùng họ nhận được lời khen là khi nào nhưng họ nhớ rất rõ cảm giác khi được khen. Theo một nghiên cứu xã hội được tiến hành tại An, đa số phụ nữ khẳng định rằng những lời khen chân thành khiến họ cảm thấy mình xinh xắn, đẹp đẽ và đáng yêu hơn, đem lại sự tự tin vui vẻ trong cuộc sống. Cánh đàn ông có thể không nhạy cảm quá như chị em phụ nữ, tuy nhiên không thể phủ nhận họ cũng thấy thích thú khi được khen ưa nhìn, đẹp trai.
    Nếu biết rằng những lời khen ngợi của mình có thể đem đến niềm hạnh phúc và sự vui vẻ cho mọi người, vậy thì tội gì phải tiết kiệm phải không nào? Dưới đây là những từ ngữ Tiếng Anh thông dụng nhất để khen ngợi vẻ ngoài cuốn hút của người khác. Một số từ cũng có thể sử dụng cho đồ vật, con vật và sự việc.

    Beautiful

    Ý nghĩa: xinh đẹp, đẹp
    Ví dụ: She has a beautiful voice!
    (Cô ấy có một chất giọng tuyệt đẹp)

    Cute

    Ý nghĩa: Đáng yêu, dễ thương
    Ví dụ: The baby’s really cute.
    (Đứa bé này thật sự rất đáng yêu.)

    Lovely

    Ý nghĩa: đẹp đẽ, xinh xắn, có duyên, yêu kiều
    Ví dụ: Such a lovely house!
    (Thật là một ngôi nhà xinh xắn!)

    Stunning

    Ý nghĩa: tuyệt vời, lộng lẫy
    Ví dụ: Mary always look stunning.
    (Trông Mary lúc nào cũng xinh đẹp lộng lẫy.)

    Gorgeous

    Ý nghĩa: rực rỡ, lộng lẫy, đẹp đẽ
    Ví dụ: She looks gorgeous.
    (Cô ấy trông thật rực rỡ.)

    Good-looking

    Ý nghĩa: Đẹp, dễ nhìn, có ngoại hình tốt
    Ví dụ: He is a good-looking man.
    (Anh ấy là người đàn ông có vẻ ngoài ưa nhìn.)

    Handsome

    Ý nghĩa: đẹp trai
    Ví dụ: She is falling in love with a handsome guy.
    (Cô ấy rơi vào lưới tình với một anh chàng đẹp trai.)

    Pretty

    Ý nghĩa: xinh xắn, xinh đẹp, đẹp mắt
    Ví dụ: You should become a pretty woman.
    (Cháu chắc chắn sẽ trở thành một người phụ nữ xinh đẹp.)

    Alluring

    Ý nghĩa: quyến rũ, lôi cuốn, duyên dáng
    Ví dụ: I love her alluring smile.
    (Tôi yêu nụ cười duyên dáng của cô ấy.)

    Glamorous

    Ý nghĩa: đẹp say đắm, đẹp quyến rũ
    Ví dụ: She is a glamorous woman that no man can resist.
    (Cô ấy là một người phụ nữ đẹp say đắm đến mức không người đàn ông nào có thể cưỡng lại.)







    Nguồn :
    Người viết :
    Biên soạn lại : Nino24



    longhuong, Tool Rut Gon Link, Tool tang nhanh traffic, Tool check IP PC online, Hang Xach Tay My, Tin nhan SMS mien phi, The gioi da phuong tien mobile, Dich vu sua chua may tap the duc, Lap dat Camera


    Nhập địa chỉ email vào form bên dưới để nhận được tin từ đề tài này sớm nhất
    ( Vui lòng kích hoạt email khi nhận được link kích hoạt nhé )


    Nếu thấy hay thì click vào nút thích (Like) bên dưới nhé ! Thanks !

    Muốn nói thành thạo Tiếng Anh, bạn nhất định phải biết 30 thành ngữ mà người bản ngữ hay dùng này

    nino24 ) - Khi học tiếng Anh, việc hiểu biết các thành ngữ phổ biến sẽ giúp bạn đọc và nghe hiểu tốt hơn những gì người bản ngữ thực sự muốn nói.

    Xem Video tai day: https://www.youtube.com/watch?v=n6tRueiV3Lo

    Ngôn ngữ nào cũng có một tập hợp các thành ngữ, cụm từ dùng để ám chỉ nghĩa bóng thay vì nghĩa đen trực tiếp. Khi học tiếng Anh, việc hiểu biết các thành ngữ phổ biến sẽ giúp bạn đọc và nghe hiểu tốt hơn những gì người bản ngữ thực sự muốn nói.

    Người ta ước lượng rằng có khoảng 25.000 câu thành ngữ trong Tiếng Anh, đây là số lượng quá nhiều để biết và học hết, tuy nhiên nếu bạn nắm bắt và sử dụng thuần thục 30 câu thành ngữ thông dụng hay dùng dưới đây thì việc nói Tiếng Anh của bạn đã trôi chảy và giống người bản ngữ hơn rất nhiều rồi.

    1. A hot potato: Nói về một chủ đề đang là tâm điểm của các cuộc nói chuyện và đó là chủ đề dễ gây tranh cãi.
    2. A penny for your thoughts: Dùng để hỏi xem người khác đang nghĩ gì, nhất là khi người đó đã giữ im lặng trong một khoảng thời gian
    3. Actions speak louder than words: Nói thì dễ làm mới khó. 
    4. Add insult to injury: Thêm dầu vào lửa. 
    5. An arm and a leg: Đắt như vàng. Cực kỳ đắt đỏ, tiêu tốn một lượng tiền lớn
    6. At the drop of a hat: Không ngần ngại, ngay lập tức
    7. Back to the drawing board: Khi một nỗ lực đã thất bại và nay là lúc để bắt đầu lại từ đầu
    8. Barking up the wrong tree: Nhắm vào nhầm nơi, buộc tội nhầm người
    9. Cry over spilt milk: Dùng khi phàn nàn về một "sự đã rồi", hay một mất mát, lỗi lầm trong quá khứ
    10. Curiosity killed the cat: Quá tò mò có thể dẫn đến nguy hiểm
    11. Cut corners: Làm qua quýt để tiết kiệm tiền bạc
    12. Beat around the bush: Né tránh chủ đề chính, tránh nói trực tiếp vào vấn đề
    13. Best of both worlds: Có tất cả các lợi thế
    14. Best thing since sliced bread: Một phát minh hoặc cải tiến mới, một ý tưởng tốt
    15. Bite off more than you can chew: Nhận một nhiệm vụ quá tầm
    16. Blessing in disguise: Điều hay không dễ dàng nhận ra ngay từ đầu
    17. Burn the midnight oil: Làm việc muộn buổi đêm
    18. Can't judge a book by its cover: Không thể đánh giá quyển sách thông qua cái bìa
    19. Caught between two stools: Đứng giữa nga ba đường. Tình huống khó khăn khi phải lựa chọn giữa hai thứ
    20. Cross that bridge when you come to it: Đối mặt với vấn đề nếu và khi nó đến
    21. Hit the books: Học hành chăm chỉ
    22. Hit the sack: Đi ngủ
    23. Twist someone’s arm: Thuyết phục người khác làm gì đó
    24. Up in the air: Không chắc chắn, chưa dứt khoát. Thường dùng để nói về những việc chưa được quyết định rõ ràng.
    25. Under the weather: Cảm thấy mệt, khó chịu trong cơ thể
    26. Don't count your chickens before the eggs have hatched: Đừng đếm cua trong lỗ, đừng cố công lên kế hoạch cho những gì có thể không xảy ra
    27. Don't give up the day job: Dùng để khuyên ai đó đừng đuổi theo cái gì vì có vẻ sẽ không thành công
    28. Don't put all your eggs in one basket: Đừng bỏ hết trứng vào một giỏ
    29. As cool as a cucumber: ngầu như quả dưa chuột. Điềm tĩnh, không bị ảnh hưởng bởi những căng thẳng bên ngoài
    30. Elvis has left the building: Giờ diễn đã hết, hạ màn







    Nguồn :
    Người viết :
    Biên soạn lại : Nino24



    longhuong, Tool Rut Gon Link, Tool tang nhanh traffic, Tool check IP PC online, Hang Xach Tay My, Tin nhan SMS mien phi, The gioi da phuong tien mobile, Dich vu sua chua may tap the duc, Lap dat Camera


    Nhập địa chỉ email vào form bên dưới để nhận được tin từ đề tài này sớm nhất
    ( Vui lòng kích hoạt email khi nhận được link kích hoạt nhé )


    Nếu thấy hay thì click vào nút thích (Like) bên dưới nhé ! Thanks !

    Những cụm từ mà người giỏi Tiếng Anh, thậm chí cả người bản ngữ cũng hay nói sai

    nino24 ) -Mắc lỗi khi giao tiếp, sử dụng Tiếng Anh là một điều khó tránh khỏi, ngay cả người bản địa đôi lúc cũng có những khoảnh khắc xấu hổ giống chúng ta vậy.

    Xem Video tai day: https://www.youtube.com/watch?v=LW1ODRvb-Nk


    Học và sử dụng thành thạo một ngôn ngữ chưa bao giờ dễ dàng. Mắc lỗi khi giao tiếp, sử dụng Tiếng Anh là một điều khó tránh khỏi, ngay cả người bản địa đôi lúc cũng có những khoảnh khắc xấu hổ giống chúng ta vậy. Bởi vậy đừng bao giờ ngại ngùng hay sợ nói Tiếng Anh khi bị chỉ ra lỗi sai trong cách dùng từ, dùng câu, chỉ cần bạn học cách tiếp thu và sửa đổi thì dần dần khả năng sử dụng Tiếng Anh của bản thân sẽ tiến bộ hơn rất nhiều!

    Dưới đây là một số lỗi Tiếng Anh mà ngay cả người bản ngữ hay người học giỏi cũng có thể mắc phải được trang Business Insider tổng kết và đăng tải, như một lời cổ vũ những người đang trong quá trình học tiếng không nên thấy tự ti vì mình vẫn còn mắc lỗi.

    Những cụm từ người giỏi tiếng Anh cũng nói sai

    Những cụm từ người giỏi Tiếng Anh hay thậm chí cả người bản ngữ cũng hay nói sai (Nguồn: Business Insider)

    1. I could care less

    Cách dùng đúng phải là: I couldn't care less
    Ý nghĩa: Không quan tâm đến điều gì đó.
    Ví dụ: I couldn't care less about what people think of me.
    (Tôi không quan tâm mọi người nghĩ gì về mình.)

    2. On accident

    Cách dùng đúng phải là: By accident
    Ý nghĩa: Tình cờ, ngẫu nhiên, vô tình
    Ví dụ: She hit me with her hand, apparently by accident.
    (Cô ấy đột nhiên đập tay vào tôi, có lẽ chỉ do vô tình.)

    3. One in the same

    Cách dùng đúng phải là: One and the same
    Ý nghĩa: Như nhau
    Ví dụ: I'm willing to work for the party because its interests and my interests are one and the same.
    (Tôi tình nguyện làm cho phe này vì những gì họ quan tâm hứng thú cũng giống tôi.)

    4. Deep-seeded

    Cách dùng đúng phải là: Deep-seated
    Ý nghĩa: Chắc chắn, vững chắc
    Ví dụ: He has a deep-seated faith in God.
    (Anh ấy có một niềm tin vững chắc vào Chúa.)

    5. Wreck havoc

    Cách dùng đúng phải là: Wreak havoc
    Ý nghĩa: Gây thiệt hại nặng nề, gây ra nhiều rắc rối
    Ví dụ: The storm wreaked havoc on the garden
    (Cơn bão gây ra thiệt hại nặng nề cho khu vườn.)

    6. For all intensive purposes

    Cách dùng đúng phải là: For all intents and purposes
    Ý nghĩa: Thực tế là
    Ví dụ: Escape from this prison was, for all intents and purposes, impossible.
    (Việc trốn khỏi nhà tù này thực tế là không thể.)

    7. Should of

    Cách dùng đúng phải là: Should have
    Ý nghĩa: Lẽ ra nên
    Ví dụ: You should have seen her - she was furious!
    (Anh lẽ ra nên nhìn thấy cô ấy vào lúc đó, cô ấy giận điên lên được!)

    8. Case and point

    Cách dùng đúng phải là: Case in point
    Ý nghĩa: Ví dụ để chứng minh cho điều gì đó
    Ví dụ: Supermarkets often charge too much for goods. Bananas are a case in point.
    (Siêu thị thường nâng giá của vật phẩm quá nhiều. Chuối là một ví dụ điển hình.)

    9. You've got another thing coming

    Cách dùng đúng phải là: You've got another think coming
    Ý nghĩa: Ai đó nên suy nghĩ lại
    Ví dụ: If you think I'm going to pay for everything, you've got another think coming.
    (Nếu cậu nghĩ tôi sẽ trả tiền cho mọi thứ nên cậu nên suy nghĩ lại đi là vừa.)

    10. Fall by the waste side

    Cách dùng đúng phải là: Fall by the wayside
    Ý nghĩa: Xuống dốc, không thành công như trước, không được sử dụng nữa
    Ví dụ: Of the nine starters, three fell by the wayside
    (Trong số 9 người cùng khởi nghiệp, có 3 người đã tuột dốc.)

    11. Statue of limitations

    Cách dùng đúng phải là: Statute of limitations
    Ý nghĩa: Thời hạn, hiệu lực (liên quan đến pháp luật)
    Ví dụ: In the UK at present there is no statute of limitations on the prosecution of most criminal offences.
    (Tại nước Anh ở thời điểm hiện tại không có bất cứ thời hiệu nào cho việc tiếp tục khởi tố tội phạm.)

    12. Daylight-savings

    Cách dùng đúng phải là: Daylight-saving
    Ý nghĩa: Giờ quy ước mùa hè - Sự kéo dài giờ làm việc ban ngày mùa hạ (để tiết kiệm điện...)
    Ví dụ: Toronto voters voted in favour of adopting daylight saving time for the city.
    (Người dân ở Toronto đã bỏ phiếu bầu ủng hộ việc áp dụng giờ quy ước mùa hè cho thành phố của mình.)



    Nguồn :
    Người viết :
    Biên soạn lại : Nino24



    longhuong, Tool Rut Gon Link, Tool tang nhanh traffic, Tool check IP PC online, Hang Xach Tay My, Tin nhan SMS mien phi, The gioi da phuong tien mobile, Dich vu sua chua may tap the duc, Lap dat Camera


    Nhập địa chỉ email vào form bên dưới để nhận được tin từ đề tài này sớm nhất
    ( Vui lòng kích hoạt email khi nhận được link kích hoạt nhé )


    Nếu thấy hay thì click vào nút thích (Like) bên dưới nhé ! Thanks !
    Scroll to Top