728x90 AdSpace

  • Latest News

    Được tạo bởi Blogger.
    Thứ Bảy, 27 tháng 7, 2019

    Những cụm từ mà người giỏi Tiếng Anh, thậm chí cả người bản ngữ cũng hay nói sai

    nino24 ) -Mắc lỗi khi giao tiếp, sử dụng Tiếng Anh là một điều khó tránh khỏi, ngay cả người bản địa đôi lúc cũng có những khoảnh khắc xấu hổ giống chúng ta vậy.

    Xem Video tai day: https://www.youtube.com/watch?v=LW1ODRvb-Nk


    Học và sử dụng thành thạo một ngôn ngữ chưa bao giờ dễ dàng. Mắc lỗi khi giao tiếp, sử dụng Tiếng Anh là một điều khó tránh khỏi, ngay cả người bản địa đôi lúc cũng có những khoảnh khắc xấu hổ giống chúng ta vậy. Bởi vậy đừng bao giờ ngại ngùng hay sợ nói Tiếng Anh khi bị chỉ ra lỗi sai trong cách dùng từ, dùng câu, chỉ cần bạn học cách tiếp thu và sửa đổi thì dần dần khả năng sử dụng Tiếng Anh của bản thân sẽ tiến bộ hơn rất nhiều!

    Dưới đây là một số lỗi Tiếng Anh mà ngay cả người bản ngữ hay người học giỏi cũng có thể mắc phải được trang Business Insider tổng kết và đăng tải, như một lời cổ vũ những người đang trong quá trình học tiếng không nên thấy tự ti vì mình vẫn còn mắc lỗi.

    Những cụm từ người giỏi tiếng Anh cũng nói sai

    Những cụm từ người giỏi Tiếng Anh hay thậm chí cả người bản ngữ cũng hay nói sai (Nguồn: Business Insider)

    1. I could care less

    Cách dùng đúng phải là: I couldn't care less
    Ý nghĩa: Không quan tâm đến điều gì đó.
    Ví dụ: I couldn't care less about what people think of me.
    (Tôi không quan tâm mọi người nghĩ gì về mình.)

    2. On accident

    Cách dùng đúng phải là: By accident
    Ý nghĩa: Tình cờ, ngẫu nhiên, vô tình
    Ví dụ: She hit me with her hand, apparently by accident.
    (Cô ấy đột nhiên đập tay vào tôi, có lẽ chỉ do vô tình.)

    3. One in the same

    Cách dùng đúng phải là: One and the same
    Ý nghĩa: Như nhau
    Ví dụ: I'm willing to work for the party because its interests and my interests are one and the same.
    (Tôi tình nguyện làm cho phe này vì những gì họ quan tâm hứng thú cũng giống tôi.)

    4. Deep-seeded

    Cách dùng đúng phải là: Deep-seated
    Ý nghĩa: Chắc chắn, vững chắc
    Ví dụ: He has a deep-seated faith in God.
    (Anh ấy có một niềm tin vững chắc vào Chúa.)

    5. Wreck havoc

    Cách dùng đúng phải là: Wreak havoc
    Ý nghĩa: Gây thiệt hại nặng nề, gây ra nhiều rắc rối
    Ví dụ: The storm wreaked havoc on the garden
    (Cơn bão gây ra thiệt hại nặng nề cho khu vườn.)

    6. For all intensive purposes

    Cách dùng đúng phải là: For all intents and purposes
    Ý nghĩa: Thực tế là
    Ví dụ: Escape from this prison was, for all intents and purposes, impossible.
    (Việc trốn khỏi nhà tù này thực tế là không thể.)

    7. Should of

    Cách dùng đúng phải là: Should have
    Ý nghĩa: Lẽ ra nên
    Ví dụ: You should have seen her - she was furious!
    (Anh lẽ ra nên nhìn thấy cô ấy vào lúc đó, cô ấy giận điên lên được!)

    8. Case and point

    Cách dùng đúng phải là: Case in point
    Ý nghĩa: Ví dụ để chứng minh cho điều gì đó
    Ví dụ: Supermarkets often charge too much for goods. Bananas are a case in point.
    (Siêu thị thường nâng giá của vật phẩm quá nhiều. Chuối là một ví dụ điển hình.)

    9. You've got another thing coming

    Cách dùng đúng phải là: You've got another think coming
    Ý nghĩa: Ai đó nên suy nghĩ lại
    Ví dụ: If you think I'm going to pay for everything, you've got another think coming.
    (Nếu cậu nghĩ tôi sẽ trả tiền cho mọi thứ nên cậu nên suy nghĩ lại đi là vừa.)

    10. Fall by the waste side

    Cách dùng đúng phải là: Fall by the wayside
    Ý nghĩa: Xuống dốc, không thành công như trước, không được sử dụng nữa
    Ví dụ: Of the nine starters, three fell by the wayside
    (Trong số 9 người cùng khởi nghiệp, có 3 người đã tuột dốc.)

    11. Statue of limitations

    Cách dùng đúng phải là: Statute of limitations
    Ý nghĩa: Thời hạn, hiệu lực (liên quan đến pháp luật)
    Ví dụ: In the UK at present there is no statute of limitations on the prosecution of most criminal offences.
    (Tại nước Anh ở thời điểm hiện tại không có bất cứ thời hiệu nào cho việc tiếp tục khởi tố tội phạm.)

    12. Daylight-savings

    Cách dùng đúng phải là: Daylight-saving
    Ý nghĩa: Giờ quy ước mùa hè - Sự kéo dài giờ làm việc ban ngày mùa hạ (để tiết kiệm điện...)
    Ví dụ: Toronto voters voted in favour of adopting daylight saving time for the city.
    (Người dân ở Toronto đã bỏ phiếu bầu ủng hộ việc áp dụng giờ quy ước mùa hè cho thành phố của mình.)



    Nguồn :
    Người viết :
    Biên soạn lại : Nino24



    longhuong, Tool Rut Gon Link, Tool tang nhanh traffic, Tool check IP PC online, Hang Xach Tay My, Tin nhan SMS mien phi, The gioi da phuong tien mobile, Dich vu sua chua may tap the duc, Lap dat Camera


    Nhập địa chỉ email vào form bên dưới để nhận được tin từ đề tài này sớm nhất
    ( Vui lòng kích hoạt email khi nhận được link kích hoạt nhé )


    Nếu thấy hay thì click vào nút thích (Like) bên dưới nhé ! Thanks !
    • Nino24 Comments
    • Facebook Comments
    Item Reviewed: Những cụm từ mà người giỏi Tiếng Anh, thậm chí cả người bản ngữ cũng hay nói sai Rating: 5 Reviewed By: Poster
    Scroll to Top